Dược liệu

Saponin và Các dược liệu chứa Saponin

TS. Hoàng Lê Sơn

UMP

2025-02-10

Đại cương

Cấu trúc hóa học của Majonoside R1, một hoạt chất chính từ Sâm Việt nam

Cấu trúc hóa học của Majonoside R1, một hoạt chất chính từ Sâm Việt nam

Hình ảnh mẫu vật loài Panax vietnamensis Ha & Grushv. thu thập ở việt nam

Hình ảnh mẫu vật loài Panax vietnamensis Ha & Grushv. thu thập ở việt nam

Khái niệm

Khái niệm

Saponin là những hợp chất glycoside mà phần genin có nguồn gốc terpen có thể 30C (triterpenoid) hoặc 27 C(steroid).
Có khả năng tạo bọt và phó vỡ hồng câu. Trong thực vật (500-800 loài) và một số động vật (hải sẩm, sao biển)

Tính chất

  • Làm tăng sức căng bề mặt tạo bọt
  • Làm vỡ hồng cầu
  • Độc với cá
  • Kinh ứng niêm mạc
  • Tạo phức với cholesterol hoặc dẫn chất \(3- \beta -hydroxysteroid\)

Tính chất - Đa số có vị đắng - Tan trong nước, còn, rất ít trong aceton, ether, hexan - Khó bị thẩm tích - Phần genin dễ kết tinh

Chú ý

Saponin từ chi Panax chứa nhiều saponin???

Phân loại

Saponin triterpenoid

  • Saponin triterpenoid tetracyclic
    • Thường gặp trong tự nhiên
    • là dẫn xuất của \(\beta - amyrin\)
  • Saponin triterpenoid pentacyclic
    • urusan
    • Lanostan
  • Saponin triterpenoid tetracyclic

Saponin steroid

  • spirostan: Nhóm spirotan là nguyên liệu bán tổng hợp các thuốc steroid ví dụ diosgenin từ chi Dioscorea, hecogenin từ chi Agave
    • Có 27 C như cholesertol
    • Có 3 đồng phân
      • Sarasapogenin
      • Smilagenin
      • Tigogenin
  • Furostan: Giống spirostan chỉ khác vòng F
  • Aminofurostan: Giống furostan nhưng khác vòng F và có nhóm NH2-C
  • Spirosolan: Giống spirotan ở nguyên tử oxy vòng F thay bằng NH
  • Solanidan

Tính chất Hóa lý

  1. Phản ứng tạo màu

    • Phản ứng Salkowwski (H2SO4 đặc): Màu thay đổi
    • Phản ứng Rosenthler (Valinin 1%HCl): Màu hoa cà
    • Phản ứng phân biệt giữa saponin triterpenoid và saponin steroid
      • Lerberman-burchardt: Triterpenoid màu hồng tía, steroid màu lơ xanh lá
      • \(SbCl_3/CHCl_3\): UV Saponin triterpenoid huynh quanh vàng, steroid chco huỳnh quang xanh
  2. Sắc ký lớp mỏng

Định tính

  • Tính chất tạo bọt: Phân biệt saponin triterpenoid và steroid (môi trường acid/base) với chỉ số tạo bọt
  • Tính chất phá huyết
  • Độc tính với cá
  • Tạo phức với cholesterol đặc biệt saponin steroid
  • Các phản ứng tạo màu
  • Sắc ký lớp mỏng

Định lượng

  • Định lượng
  • Phương pháp UV-Vis

Chiết xuất và tinh chế

  • Không có phương pháp chung

Tác dụng và công dụng

  1. Saponin có tác dụng long đờm, chữa ho: Viễn chí, cát cánh, cam thảo, thiên môn, mạch môn
  2. Saponin có tác dụng bổ như nhân sâm, tam thất
  3. Saponin tăng tính thấm của tế bào
  4. Saponin có tác dụng chống viêm, kháng khuẩng, kháng nấm và ức chế virus
  5. Saponin diệt các loại thân mềm
  6. Saponin làm nguyên liệu bán tổng hợp các thuốc steroid
  7. Saponin làm chất diện hoạt

Các dược liệu chứa saponin

Danh sách các dược liệu chứa saponin

  1. Cam thảo
  2. Nhân sâm
  3. Nhân sâm Việt nam
  4. Tam thất
  5. Đảng sâm
  6. Ngưu tất
  7. Viêm chí
  8. Cát cánh
  9. Mạch môn