Flavonoid và Dược liệu chứa flavonoids
2025-02-10
Khái niệm
A glycoside is any molecule in which a sugar group is bonded through its anomeric carbon to another group via glycosidic bond. A glycosidic bond is a certain type of chemical bond that joins a sugar molecule to another mol- ecule. Specifically, a glycosidic bond is formed between the hemiacetal group of a saccharide (or a molecule derived from a saccharide) and the hydroxyl group of an alcohol. A substance containing a glycosidic bond is a glycoside. The glycone and aglycone portions can be chemically separated by hydrolysis in the presence of acid. There are also numerous enzymes that can form and break glycosidic bonds.
Các cách phân loại
Dựa vào khung aglycone
Khái niệm
Flavonoids là các hợp chất từ tự nhiên có cấu trúc hóa học chứa khung aglycone dạng C6-C3-C6.
Flavonoid ở trong các bộ phận của cây thì còn phụ thuộc vào hỗn hợp với các sắc tố khác
The IR spectra of all the flavonoids and isoflavonoids show absorption bands in the region 1500-1600 \(cm^{-1\)} due to aromatic rings, along with a carbonyl band at 1620-1670 \(cm^{-1\)} . The carbonyl absorption does not appear in flavanoids, isoflavanoids pterocarpanoids and chalcanoids. The presence of hydroxyl groups in hydroxyflavonoids is evidenced by absorption in the region 3300-3450 \(cm^{-1\)} . An absorption at 925 \(cm^{-1\)} is indicative of a methylenecioxy group and the presence of a gem-dimethyl group is indicated by the appearance of a band at 1400 \(cm^-1\) . The glycosidic nature of a flavonoid is reflected by broad bands at 3250 and 1060 \(cm^{-1\)}. However, although these absorption bands are present in most flavonoid glycoside.
Band II | Band I | Flavonoid Type |
---|---|---|
250-280 | 304-350 | Flavones |
250-280 | 328-360 | Flavonols (3-OH substituted) |
250-280 | 350-385 | Flavonols (3-OH free) |
245-275 | 310-330 | Isoflavones |
245-275 | 320 peak | Isoflavones (5-deoxy, 6,7-dioxygenated) |
230-270 | 340-390 | Chalcones (low intensity) |
230-270 | 380-430 | Aurones (low intensity) |
270-280 | 465-560 | Anthocyanidins and anthocyanins |
- Phản ứng Cyanidin (Shinoda): Tác dụng với tác nhân khử như hydro, vòng $\gamma $- pyron bị khử thành nhân pyrilium có màu đỏ tươi
- Phản ứng với kim loại nặng:
Với muối \(Fe^{3+\) tạo phức màu đen, xanh tím
Với muối \(Al^{3+\) tạo phức màu vàng
Fingerprint của Hòe Hoa
Ứng dụng đối với nguyên liệu giàu flavonoid và dịch chiết ít tạp chất, ví dụ.
Phương pháp này có ưu điểm là thực hiện nhanh, dễ thực hiện tuy nhiên sai số mắc phải lớn.
Detertor: UV, FID, MS
Xây dựng phương pháp phân tích
Thẩm định phương pháp phân tích
Không có phương pháp chung - Chất tinh khiết để làm thuốc - Chất tinh khiết để làm chất chuẩn - Cao dược liệu giàu hàm lượng hoạt chất - Cao dược liệu có hoạt tính sinh học - Cao dược liệu chuẩn - Cao dược liệu định chuẩn
Một số kỹ thuật chung
Tên dược liệu | Việt Nam | Hồng Kông | Tên dược liệu | Việt Nam | Hồng Kông |
---|---|---|---|---|---|
Actiso | X | Bạch Quả | X | ||
Cát căn | X | X | Cúc gai | X | |
Mạch môn | X | X | Chè dây | X | |
Hòe | X (Nụ hoa) | X (Quả) | Xạ Can | X | X |
Râu mèo | X | Dây mật | |||
Núc Nác | X (Vỏ thân) | X (Quả) | Tô mộc | X | |
Kim Ngân | X | X | Citrus | X | X |
Dâu tằm | X | X | Hoàng cầm | X | X |
Diếp cá | X | X | Bạch quả | X | X |
Kim tiền thảo | X | X | Hồng hoa | X | X |
[1] Thông tư 06/VBHN-BYT về QUY ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNG THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
Bộ môn Dược liệu- Dược cổ truyền