Hợp chất tự nhiên có khối lượng phân tử lớn
2025-02-10
Khái niệm
Carbohydrates are now defined chemically as polyhydroxy aldehyde or polyhydroxy ketones or compound that on hydrolyses produce either of the above.
Cấu trúc hóa học:
Gồm loại polysaccharide gồm amylose (\(\beta-amylose\)) và amylopectin (\(\alpha-amylose\)) với tỷ lệ 1:2. Amylose tan trong nước còn amylopectin không tan không nước nhưng trương nở và tạo ra hồ hóa của tinh bột.
Phân biệt: Amylose cho màu xanh với iodine trong khi amylopectin cho màu xanh đen.
Kiểm nghiệm
Định tính Sử dụng dung dịch iodine để phát hiện ra tổ chức chứa tinh bột
Định lượng Có thể áp dụng các phương pháp sau
Sản xuất
Khoai tây | Gạo | Ngô | Lúa Mỳ | |
---|---|---|---|---|
Thành phần khác | Thành phần trong tế bào | gluten | Vỏ, Chất khoáng, Protein, dầu ngô, Gluten | gluten |
Cách loại bỏ tạp | Sử dụng nước | NaOH 0.5% | Tách vỏ (ngâm trong nước sulphur dioxide); Germ đươc tách để ép lấy dầu ngô | |
Các loại bỏ gluten | Không có | NaOH 0.5% | Sử dụng phương pháp nhồi và lọc |
Ứng dụng
Các dược liệu giàu tinh bột sử dụng trong y học cổ truyền
Khái niệm
Thuộc nhóm heteropolysaccharid, có cấu tạo phức tạp:
Acid pectic: gồm khoảng 100 đơn vị acid D-galacturonic nối với nhau, dây nối \(\alpha 1-4\)
Pectin (acid pectinic): vài trăm đơn vị acid D-galacturonic nối với nhau, dây nối \(\alpha 1-4\) nhưng một phần hoặc toàn bộ các nhóm carboxyl đã được methyl ester hóa.
Phân loại theo mức độ ester hóa:
Enzym thủy phân nhóm ester pectinesterase (PE): cắt nhóm ester methylic của acid pectinic tạo acid pectic Enzym cắt nhỏ phân tử enzym depolymer hóa - Polymethygalacturonase (PMG): cắt thành galacturonic. 2 loại: cắt ngẫu nhiên + cắt từ đầu mạch. - Pectinlyase (PL): cắt dây nối 1-4, tạo sản phẩm chưa no.
Gôm | Chất nhầy | Nhựa | Pectin | |
---|---|---|---|---|
Nguồn gốc | Sản phẩm bệnh lý của thực vật. | Sản phẩm sinh lý bình thường của thực vật. | Sản phẩm chuyền hóa bậc 2 | Cấu tạo lên tế bào |
Vai trò | Bảo vệ cây trước điều kiện không thuận lợi | Sản phầm sinh lý | Sản phầm sinh lý | Pectin hòa tan có trong dịch tế bào còn pectin không hòa tan nằm trong thành tế bào, lớp gian bào đóng vai trò cốt và liên kết tế bào |
Cấu trúc | thường có acid uronic | thường có pentose | Nhóm terpenoids | Phân tử cấu tạo bởi acid polygalacturonic |
Độ tan | Tạo dung dịch keo trong nước có độ nhớt cao có tính dính, không tan/DMHC, không tan trong cồn cao độ | Tan trong nước tạo dung dịch có độ nhớt cao | Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ | Tan/nước, formamid, glycerin nóng, phân tử càng lớn độ tan càng giảm. Pectin không tan/EtOH, isopropanol, aceton. Dd pectin 0,2-1,5% + saccharose pH 3,1-3,5 tạo thành chất đông |
Hóa học | Tạo tủa với chì acetat trung tính hoặc kiềm | Bắt màu xanh với xanh methylen | Kết tủa bởi các muối đa hoá trị như đồng sunfat, chì nitrat hoặc acetat, sắt chlorid. Kết tủa màu vàng lục với muối nhôm ở pH 4. Tinh chế lại bằng cách rửa tủa với EtOH hoặc aceton đã acid hóa. | |
Phân bố | Chỉ có trong 1 số loại cây gỗ | rộng rãi trong thực vật | rộng rãi trong thực vật | trong cây và một số tảo. Ðặc biệt cùi (vỏ quả giữa) của một số cây họ Citrus (30%) |
Định tính
Định lượng
Acacia Gum làm chất nhũ hóa, tá dược
Nhựa từ thân và cành của Acacia arabica L. Will Họ Leguminosae Thành phần: calcium, magnesium và potassium salts của arabic acid, Arabic acid. Larabinose, Dgalactose, Dglucuronic acid và Lrhamnose, 3-Linked D-galactopyranose units form the backbone chain of the molecule and the terminal residues of the 1, 6-linked side chains are primarily uronic acids.
Sodium Alginate là tá dược tạo gel
Chất nhày thu được từ Macrocystis pyrifera, Laminaria hyperborea, Laminaria digitata, Ascophyllum nodosum and Durvillaea lessonia thuộc họ Phaeophyceae Thành phần: calcium, magnesium và potassium salts của arabic acid, Arabic acid. Larabinose, Dgalactose, Dglucuronic acid và Lrhamnose, 3-Linked D-galactopyranose units form the backbone chain of the molecule and the terminal residues of the 1, 6-linked side chains are primarily uronic acids.
Guar Gum làm chất nhũ hóa, tá dược
Gôm thu được từ hạt của Cyamopsis tetragonolobus Linn Họ Leguminosae
Thành phần: The water-soluble part of guar gum contains mainly a high molecular weight hydrocolloidal polysaccharide, known as galactomannan, commonly called guaran. Guaran consists of linear chains of (1$\(4)—\)$—D—mannopyranosyl units with \(\alpha\)—D—galactopyranosyl units attached by (1$$6) linkages. However, the ratio of D-galactose to D-mannose is 1:2. The gum also contains about 5-7% of proteins.
Pectin
Sản xuất pecton Thuốc cầm máu đường ruột, uống dd 1-2%, 40-80ml/24h Tác nhân nhũ hóa tốt khi kết hợp với gôm arabic. Dung dịch pectin ổn định ở môi trường acid nhưng không ổn định ở môi trường kiềm. Khi dùng pectin nên làm ẩm với nước và nên trộn với đường hoặc glycerin để hòa tan được dễ dàng, tránh vón cục.
Chitosan là polysaccharide mạch thẳng cấu tạo bởi các đơn vị \(D-glucosamin\) và N-actyl-D-glucosamin qua dây nối \(\beta\) (1-4)
Tính chất
Sản xuất - Chitin được chiết xuất từ vỏ tôm và một số loài thân giáp ở biển - Từ chitin sau khi deactyl hóa thu được chitosan - Mức độ acetyl hóa (%DA) có thể xác định bằng phổ NMR - Thương phẩm chitosan có %DA từ 60-100%
Trong nông nghiệp: kích thích tăng trưởng cho cây, diệt nấm
Trong công nghiệp: Tạo tủa casein từ sữa bò và format
Trong y sinh: Tá dược
Tác dụng hạ cholesterol Ngăn ngừa hấp thu chất béo ở hệ thống tiêu hóa Cầm máu nhanh
Khái niệm
\(\beta\)-glucan là hợp chất đường liên kết phân tử được tạo nên từ các đường đơn phân tử \(D-glycose\) gắn với nhau qua liên kết \(\beta-D-glycoside\).
Các \(\beta-glucan\) là nhóm các phân tử được phân biệt dựa trên phân tử khối, độ hòa tan, độ nhớt và cấu trúc không gian 3 chiều.
Cấu trúc chất này thường tồn tại dưới dạng phổ biến là cellulose thực vật, vỏ cám của hạt ngũ cốc, thành tế bào của nấm men, nấm và vi khuẩn. Chúng có thể bị biến đổi trong quá trình bị đun sôi.
Tác dụng
Nguồn trong thiên nhiên
Fructan là những oly hay polysaccharide được cấu tạo từ những đơn vị fructofuranosyl (F) nối với nhau qua dây nối \(\beta\) 2- 1 với số lượng phân từ từ 2-60 monomer trong phân tử
Khái niệm
Lipid hay chất béo là sản phẩm tự nhiên có trong động vật và thực vật với thành phần cấu tạo khác nhau thương là ester của acid béo với các alcol, không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ như benzen, ehter, chloroform. Chúng thường bay hơi ở nhiệt độ thường và có độ nhớt cao
Dựa trên phần algycon
Important
Glyceride là ester của glycerol với các acid béo gồm Acid béo no (4-24C) và Acid béo chưa no (16-18C có 1 hay nhiều nối đôi)
Gốc \(R_1\), \(R_2\), \(R_3\) thường khác nhau trong đó \(R_2\) thường acid béo không no, mạch ngắn (18C) trong khi \(R_1\), \(R_3\) là acid béo no, không no và mạch dài hơn.
Dầu (acid béo chưa no- lỏng) và mỡ (acid béo no, đặc- rắn) là hỗn hợp nhiều acylglycerol.
Dầu mỡ động vật chứa cholesterol còn dầu mỡ thực vật chứa phytosterol
Định tính
Định lượng
Định lượng vừng đen
Hạt già phơi khô của cây Vừng đen (Sesanum indicum DC.), họ Vừng (Pedaliaceae). Không ít hơn 30,0 % tính theo dược liệu khô kiệt. Cân chính xác khoảng 10 g dược liệu (bột nửa thô), đặt vào dụng cụ Soxhlel, thêm 100 ml ether ethylic (TT), đun trên cách thủy sôi 5 h. Chuyển dịch chiết vào bình thủy tinh đã cân bì trước, cô trên cách thủy đến cạn. Sấy cạn ở 105 °C trong 3 h, lấy ra để nguội trong bình hút ẩm 60 min, cân xác định khối lượng cắn. Tính phần trăm lượng cắn thu được theo dược liệu khô kiệt.
Thầu dầu Ricinus communis L., Họ đại kích Euphobiaceae Vừng đen Sesanum indicum DC., họ Vừng (Pedaliaceae).
Bộ môn Dược liệu- Dược cổ truyền