Viên nén đặc biệt
2025-02-28
Tài liệu tham khảo
Tá dược viên nhân
Tá dược màng bao
Tính chất: Viên rắn, mặt viên nhẵn hoặc lồi, trên mặt có thể có rãnh, chữ hoặc ký hiệu, cạnh và thành viên lành lặn. Viên không bị gãy vỡ, bở vụn trong quá trình bảo quản, phân phối và vận chuyển.
Độ rã: Nếu không có chỉ dẫn gì khác, viên nén phải đạt yêu cầu về độ rã qui định, được thử theo Phụ lục 11.6 Phép thử độ rã của viên nén và nang. Viên nén và viên bao đã thử độ hòa tan với tất cả các dược chất có trong thành phần thì không phải thử độ rã.
Độ đồng đều khối lượng Thử theo Phụ lục 11.3 Phép thử độ đồng đều khối lượng. Viên nén và viên bao đã thử độ đồng đều về hàm lượng với tất cả các dược chất có trong thành phần thì không phải thử độ đồng đều khối lượng.
Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2): Nếu không có chỉ dẫn khác, viên nén có hàm lượng dược chất dưới 2 mg hoặc dưới 2 % (kl/kl) phải thử độ đồng đều hàm lượng. Đối với viên nén có từ 2 dược chất trở lên, chỉ áp dụng yêu cầu này với thành phần có hàm lượng nhỏ như qui định ở trên.
Độ hòa tan: Yêu cầu được chỉ ra trong chuyên luận riêng. Phương pháp thử được ghi trong chuyên luận. Phép thử độ hòa tan của dạng thuốc rắn phân liều (Phụ lục 11.4).
Định lượng và các yêu cầu kỹ thuật khác: Thử theo qui định trong chuyên luận riêng.
Bảo quản – ghi nhãn Thuốc viên nén phải đựng trong bao bì kín, chống ẩm và chống va chạm cơ học. Ghi nhãn theo qui định. Nếu là viên bao cần phải ghi rõ: Bao đường, bao phim hay bao tan trong ruột.
Viên nén
Viên nén là dạng thuốc rắn, mỗi viên là một đơn vị phân liều, dùng để uống, nhai, ngậm, đặt hoặc hòa với nước để uống, để súc miệng, để rửa…. Viên nén chứa một hoặc nhiều dược chất, có thể thêm các tá dược độn, tá dược rã, tá dược dính, tá dược trơn, tá dược bao, tá dược màu… được nén thành khối hình trụ dẹt; thuôn (caplet) hoặc các hình dạng khác. Viên có thể được bao.
Các loại tá dược: 1. Tá dược độn, 2. Tá dược rã, 3. Tá dược dính, 4. Tá dược đệm, 5. Tá dược hút, 6. Tá dược làm ẩm, 7. Tá dược màu, 8. Tá dược điều hương, vị, 9. Tá dược kiểm soát giải phóng dược chất
Phương pháp sản xuất:
Vấn đề mùi và vị cần phải được xem xét
Viên sủi bọt Effervescent tablets
Viên sủi bọt là viên nén không bao, thường chứa tá dược sủi bọt gồm các acid hữu cơ và muối carbonat hoặc hydrocarbonat, phản ứng khi có nước giải phóng khí carbon dioxyd. Viên được hòa tan hoặc phân tán trong nước trước khi dùng.
Viên ngậm Buccal tablets
Viên ngậm thường là viên nén không bao được điều chế để dược chất giải phóng tại khoang miệng gây tác dụng tại chỗ hay hấp thu qua niêm mạc dưới lưỡi.
Viên nhai Chewable tablets
Theo dược điển việt nam V- Viên nén không bao > Viên nhai không phải thử độ rã Theo dược điển Mỹ, Viên nhai là dạng viên được nhai hoạc nghiền nát trong miệng trước khi nuốt. Viên nhai thường chứa các dược chất tác dụng tại chỗ ở dạ dày (antacid) hoặc các dược chất hấp thu để gây tác dụng toàn thân (vitamin, aspirin)
Viên đặt dưới lưỡi Sublingual tablets
Thuốc đặt là dạng thuốc rắn, chứa một hoặc nhiều dược chất, dùng để đặt vào các hốc tự nhiên của cơ thể. Thuốc có thể có tác dụng tại chỗ hoặc toàn thân. Khi đặt vào vị trí trên cơ thể, thuốc đặt thường chảy ra, mềm ở thân nhiệt hoặc hòa tan dần trong niêm dịch để giải phóng dược chất.
Viên sủi bọt Effervescent tablets
Viên sủi bọt là viên nén không bao, thường chứa tá dược sủi bọt gồm các acid hữu cơ và muối carbonat hoặc hydrocarbonat, phản ứng khi có nước giải phóng khí carbon dioxyd. Viên được hòa tan hoặc phân tán trong nước trước khi dùng.
Ưu điểm
Phân loại:
Yêu cầu chất lượng
Nhược điểm
Hoạt chất
Giảm đau, hạ sốt, kháng histamin, vitamin và khoáng chất, các antacid hoặc các tác nhân oxy hóa như natri perborat, kali monoperrsulfat trong viên sủi vệ sinh răng giả.
Tá dược
Nguyên tắc: Giống như bào chế quy ước nhưng phải đảm bảo:
Dược điển Việt Nam V
Độ rã Cho một viên vào cốc chứa 200 ml nước ở 15 °C đến 25 °C phải có nhiều bọt khí bay ra. Viên được coi là rã hết nếu hòa tan hoặc phân tán hết trong nước, không còn các hạt kết vón. Thử với 6 viên, chế phẩm đạt yêu cầu phép thử nếu mỗi viên rã trong vòng 5 min, trừ khi có các chỉ dẫn khác trong chuyên luận riêng.
Các yêu cầu kỹ thuật khác Theo yêu cầu kỹ thuật chung của thuốc viên nén và theo chuyên luận riêng.
Tá dược | Khối lượng (g) |
---|---|
Acid citric, khan (hạt) | 1180 |
Natri bicarbonate (hạt) | 1700 |
Natri bicarbonate (bột) | 175 |
Hương cam (phun sấy) | 50 |
Nước | 30 |
Tá dược | Khối lượng (g) |
---|---|
Glycine hydroclorid | 1338 |
Clorid kali | 597 |
Kali bicarbonate | 1001 |
Kali citrat | 216 |
Polyvinyl pyrrolidon | 77 |
Polyethylene glycol 8000 (bột) | 115 |
Saccarin | 20 |
Silica gel (dạng khói hóa) | 5 |
L-leucine (bột) | 30 |
Màu cam | 3 |
Hương cam (phun sấy) | 5 |
Rượu isopropyl | 6 |
Tá dược | Khối lượng (g) |
---|---|
Kali monopersulfate | 800 |
Acid citric khan (hạt) | 575 |
Natri bicarbonate (hạt) | 800 |
Natri clorid | 320 |
Natri perborat monohydrat | 320 |
Natri sunfat | 225 |
Polyvinyl pyrrolidon | 100 |
Rượu isopropyl | 170 |
Natri lauryl sunfat | 10 |
Chất màu | 2 |
Tinh dầu bạc hà | 16 |
Magnesi stearat | 20 |
Tá dược | Khối lượng (g) |
---|---|
Aspirin (USP, tinh thể) | 81 |
Pseudoephedrin HCl | 30 |
Hương hoa quả (phun sấy) | 20 |
Chất màu hoa quả | 2 |
Natri bicarbonate (hạt) | 550 |
Acid citric khan (hạt) | 325 |
Acid citric khan (bột) | 325 |
Nước | 170 |
Viên ngậm
Viên ngậm thường là viên nén không bao được điều chế để dược chất giải phóng tại khoang miệng gây tác dụng tại chỗ hay hấp thu qua niêm mạc dưới lưỡi.
Tiêu chí:
Phân loại:
Hoạt chất - Đông dược: Cao dược liệu, tinh dầu bạc hà - Hoạt chất: Vitamin C, Menthol, Benzydamine hydrochloride Cetylpyridinium chloride
Tá dược
Dược điển Việt Nam V
Độ rã
Viên ngậm phải rã trong vòng 4 h, thử theo chuvên luận Phép thử độ rã của viên nén và nang (Phụ lục 11.6). Nếu không có chỉ dẫn khác, dùng nước làm môi trường thử, cho đĩa vào mỗi ống thử.
Các yêu cầu kỹ thuật
Theo yêu cầu kỹ thuật chung của thuốc viên nén và theo chuyên luận riêng.
Tá dược | Khối lượng (%) |
---|---|
Dextromethorphan HBr (bột bám hút 10%) | 4.0 |
Benzocain | 2.0 |
Đường dùng để sản xuất bánh kẹo (3% tinh bột ngô) | 58.0 |
Polyethylene glycol 8000 (bột) | 15.0 |
Tinh bột ngô USP | 12.0 |
Gelatin USP | 3.0 |
Chất thơm (bột phun sấy) | vừa đủ |
Chất màu (màu không tan) | vừa đủ |
Magnesi stearat | 0.5 |
Polyethylene glycol 8000 (bột) | 1.0 |
Tá dược | Khối lượng (%) |
---|---|
Clorpheniramin | 0.25 |
Phenylpropanolamin HCl | 0.93 |
Đường dùng sx bánh kẹo (3% tinh bột ngô) | 15.0 |
Polyethylen glycol 8000 (bột) | 20.0 |
Manitol (hạt) | 45.0 |
Cellulose vi tinh thể | 10.0 |
Chất thơm (bột phun sấy) | vừa đủ |
Chất màu (màu lake) | vừa đủ |
Magnesi stearat | 0.5 |
Polyethylene glycol 8000 (bột) | 3.0 |
Acid stearic (bột) | 0.25 |
Cab-O-Sil M-5 | 0.1 |
Tá dược | Khối lượng (mg) |
---|---|
Amyl metacresol | 0.6 |
Dicloro benzylic | 1.2 |
Dung dịch glucose và Siro | vừa đủ |
Tá dược khác | vừa đủ |
Khái niệm
Theo dược điển việt nam V- Viên nén không bao > Viên nhai không phải thử độ rã
Theo dược điển Mỹ, Viên nhai là dạng viên được nhai hoạc nghiền nát trong miệng trước khi nuốt. Viên nhai thường chứa các dược chất tác dụng tại chỗ ở dạ dày (antacid) hoặc các dược chất hấp thu để gây tác dụng toàn thân (vitamin, aspirin)
Phân loại:
Ưu điểm
Nhược điểm
Yêu cầu:
Tá dược
Tá dược | Khối lượng (mg) |
---|---|
Gel khô nhôm hydroxyd và magnesi carbonat (Reheis FMA-11) | 400 |
Syloid 244 | 50 |
Emdex | 1100 |
Bột dược phẩm (Crompton và Knowles) | 20 |
Magnesi stearat | 16 |
Tá dược | Khối lượng (mg) |
---|---|
Manitol, USP | 720.0 |
Natri saccharin | 6.0 |
Paracetamol (hạt thô) | 120.0 |
Dung dịch tá dược dính* | 21.6 |
Dầu bạc hà | 0.5 |
Syloid 244 | 0.5 |
Hương chuối | 2.0 |
Hương hồi | 2.0 |
Natri clorid (bột) | 6.0 |
Magnesi stearat | 27.5 |
Tá dược | Khối lượng (mg) |
---|---|
Phenyl propanolamin HCl | 9.375 |
Clorpheniramin | 1.000 |
Emdex | 363.365 |
Magna Ngọt 165 | 0.960 |
Điều hương | 1.900 |
Chất màu cherry | 0.560 |
Magnesi stearat | 2.840 |
;
Tá dược | Khối lượng (mg) |
---|---|
Acid ascorbic (dư 10%) | 275.0 |
Ethocel 7 cps, 10% trong isopropanol | vừa đủ |
NuTab | 275.0 |
Thuốc Sta-Rx 1500 | 50.0 |
Natri saccharin | 1.0 |
hồ FD&C | vừa đủ |
Chất điều hương | vừa đủ |
Magnesi stearat | 5.0 |
Viên đặt dưới lưỡi và viên kết dính niêm mạc
Viên đặt dưới lưỡi và viên kết dính niêm mạc cũng là các dạng thuốc dùng ở khoang miệng.
Viên đặt dưới lưỡi là dạng viên được đặt ở mặt dưới của lưỡi, bên trên thềm miệng nhanh chóng đưa dược chất thấm qua niêm mạc nhờ lưỡi và niêm mạc thềm miệng vào tuần hoàn, không qua gan.
Viên kết dính niêm mạc miệng là viên được giữ ở má và nướu cho dược chất hấp thu từ từ vào tuần hoàn qua niêm mạc miệng.
Hấp thu tại khoang miệng
Dược chất | D/N | Tỷ lệ hấp thu |
---|---|---|
Apomorphin | 20 | 2 |
Strychnin | 21 | 4 |
Thebain | 12 | 4 |
Emetin | 9 | 6 |
Atropin | 7 | 8 |
Morphin | 0.15 | 10 |
Hydromorphin HCl | 0.2 | |
Codein | 2 | 15 |
Viên đặt dưới lưỡi
Hoạt chất: Thường nhóm hormon hoặc niêm mạc miệng
Tá dược: Yêu cầu rã nhanh trong vòng 1-2 phút
Kiểm soát chất lượng:
Viên kết dính niêm mạc
Hoạt chất:
Tá dược:
Kiểm soát chất lượng
Công thức
Tá dược | Khối lượng (mg) |
---|---|
Bột nghiền Nitroglycerin (10% trong lactose) | 4.40 |
Lactose | 32.25 |
Polyethylen glycol 4000 | 0.35 |
Ethanol 60% | vừa đủ |
Hướng dẫn sản xuất:
Tá dược | Khối lượng (mg) |
---|---|
Nitroglycerin (10% trong cellulose vi tinh thể) | 3.0 |
Manitol | 2.0 |
Cellulose vi tinh thể | 29.0 |
Chất thơm | vừa đủ |
Chất làm ngọt | vừa đủ |
Chất màu | vừa đủ |
Rây và trộn bột kép các thành phần. Dập viên
Công thức
Tá dược | Khối lượng (mg) |
---|---|
Cellulose vi tinh thể | 21.00 |
Lactose khan | 5.25 |
Tinh bột | 3.00 |
Chất màu | vừa đủ |
Povidone | 0.30 |
Nitroglycerin | 0.30 |
Canxi stearat | 0.15 |
Hướng dẫn sản xuất:
Công thức
Tá dược | Khối lượng (mg) |
---|---|
Nitroglycerin trong lactose (1:9) | 20.0 |
HPMC E50 | 16.0 |
HPMC E4M | 10.0 |
HPC | 2.0 |
Axit stearic | 0.4 |
Lactose khan phun sấy | vừa đủ (70.0) |
Hướng dẫn sản xuất
Tá dược | Khối lượng (mg) |
---|---|
Metyl testosteron | 10 |
Lactose | 86 |
Sucrose | 87 |
Cây keo | 10 |
Bột talc | 6 |
Magnesi stearat | 1 |
Nước | vừa đủ |
Hướng dẫn sản xuất
Viên nén đặt âm đạo, trực tràng
Đây là dạng viên đặt tại các hốc tự nhiên nhưng được bào chế dưới dạng viên nén. Viên nén loại này chỉ đặt được trực tràng, âm đạo nhằm có tác dụng toàn thân hay tác dụng tại chỗ.
Viên đặt âm đạo
Hoạt chất: Thường là kháng sinh tại chỗ như nystatin, clotrimazole, các sulfamid
Tá dược: Như viên nén thông thường
Kiểm soát chất lượng:
Viên nén đặt trực tràng
Hoạt chất:
Tá dược:
Kiểm soát chất lượng
“Different patient groups based on their ages, disease states, cultures, and demographic locations may require certain taste, flavor, texture/mouthfeel, and drug product appearance properties, such as tablet size, color, and shape for solid products and the viscosity and grittiness of liquid formulations,” Tocce asserts.
“This information can and does help formulators and brand/product managers to make smarter decisions for taste and appearance as it relates to the intended patient or therapeutic group,”
“Such a patient-centric approach definitely benefits patients, but it does present manufacturing challenges,” Guy states. “For example, it can be difficult when producing tablets that are 2 mm in diameter or smaller to achieve good flow through production equipment for APIs and excipients, which in turn impacts the ability to achieve good content uniformity and acceptable taste,” he says.
For pediatric medicines, factors to be considered include the fat and water content along with relevant genetic information. It is a tricky area from a regulatory standpoint, but it does help guide the selection of excipients by taking into consideration their potential impacts on young developing bodies,” observes Guy.
Đặt lợi ích của bệnh nhân lên hàng đầu trong phát triển công thức bào chế
Các vấn đề
Yếu tố cần xem xét
Các kỹ thuật cải thiện hương vị - Vị chua có thể giúp che lấp vị đắng nhưng nếu dùng acid có thể ảnh hưởng đến men răng - Vị ngọt như đường có thể làm tăng vấn đề răng miệng - Bao xung quanh hạt cần xem xét việc không tan tại pH dịch vị 6.2-7.4 nhưng phải giải phóng hoạt chất tại pH dạ dày. Methacrylate như Kollicoat Smartseal hoặc Eudragit E-PO thường được xem xét.
Nguyên liệu | độ ngọt tương đối |
---|---|
Aspartam | 200 |
Cyclamat | 30-50 |
Glycyrrhizin | 50 |
Saccarin | 450 |
Dextrose (glucose) | 0.7 |
Fructose (levulose) | 1.7 |
Lactose | 0.2 |
Maltose | 0.3 |
Mannitol | 0.5-0.7 |
Sorbitol | 0.5-0.6 |
Sucrose | 1.0 |
Điều hương theo vị tương ứng
Vị | Hương |
---|---|
Ngọt | Vanilin , nho, các loại quả hạch, quả mọng, hương lá phong, mật ong |
Chua | Cam, cherry, quả mâm xôi, dâu tây, rễ cây, hồi, cam thảo |
Mặn | Quả hạch, bơ, bơ đường, gia vị, hương lá phong, dưa, mâm xôi, cam chanh, hoa quả |
Đắng | Cam thảo, hồi, coffee, rượu, bạc hà, nho, cherry, đào, mâm xôi, quả hạch, thì là, gia vị |
Kiềm | Bạc hà, Chocolate, cream, vanillin |
Kim loại | Nho, burgundy, Chanh-Cam |
Điều hương theo nhóm hoạt chất
Antacid | Cảm/ho | Vitamins |
---|---|---|
Chocolate | Bạch dương - hồi | Dứa tươi |
Bạc hà | Nho đen | Nho |
Hồi-bạc hà | Rum đào | Chanh leo |
Cam | Vanilin | Mâm xôi |
Kem bavarinan | Đinh hương | Quả hạch |
Bơ đường | Mật ong-Chanh | Việt quất |
Kem cherry | Menthol-eucalyptus | Quả hạt nướng |
Màu | Hương |
---|---|
Hồng đến đỏ | Cherry, cherry dại, mứt hoa quả, mâm xôi, dâu, táo |
Nâu | Chocolate, thông, mật ong, mật đường, bơ đường, óc chó, burgundy, quả hạch, caramel |
Vàng đến cam | Chanh, cam, hoa quả hỗn hợp, trứng, chuối, cherry, bơ đường |
Xanh | Chanh, bạc hà, menthol, peppermint, bạc hà lục, pistachio |
Trắng ngà – trắng | Vanillin, trứng, bạc hà, bạc hà lục, peppermint, quả hạch, chuối, caramel |
Tím | Nho, mận, cam thảo |
Xanh dương | Bạc hà, việt quất, mận, cam thảo, hoa quả hỗn hợp |
Khả năng nhai của viên nhai là dạng bào chế mà có thể nhai một cách dễ dàng không bị dẻo, dính, phấn hoặc sạn nhưng kèm cảm giác dễ chịu trong miệng.
Dự vị: cảm giác còn lại sau khi nuốt. ví dụ sắt để cảm giác “ri”, lựng lớn saccarin tọa dư vị đắng. Ngoài ra tê cũng loại hậu vị khá phổ biến của các histamin như pyribenzamin HCl và promethazin HCl
A: Viên sủi B: Viên ngậm C: Viên nhai D: Viên đặt dưỡi lưỡi 1
Tá dược | A | B | C | D |
---|---|---|---|---|
Acid citric | x | |||
Aspartame | x | x | ||
Citric Acid Monohydrate | x | |||
Sodium Citrate Dihydrate | x | |||
Dextrates | x | x | ||
Fumaric Acid | x | |||
Isomalt | x | x | x | |
Lactose, Monohydrate and Povidon | x | x | x | x |
Lactose, Anhydrous | x | |||
Malic Acid | x | |||
Maltodextrin | x | x | ||
Polydextrose | x | |||
Sucrose | x | x |
Tá dược | A | B | C | D |
---|---|---|---|---|
Ascorbic Acid | x | |||
Dextrose | x | |||
Maltose | x | |||
Mannitol | x | x | ||
Saccharin | x | |||
Sodium Cyclamate | x | |||
Sorbitol | x | |||
Sugar, Compressible | x | |||
Xylitol | x | |||
Acesulfame Potassium | x | x | ||
Tartaric Acid | x | x | ||
Fructose | x | x | ||
Maltitol Solution | x |
Tá dược | A | B | C | D |
---|---|---|---|---|
Potassium Bicarbonate | x | x | x | |
Potassium Chloride | x | |||
Sodium Bicarbonat | x | x | ||
Sodium Carbonat | x | x | ||
Calcium Silicate | x | |||
Polyethylene Glycol | x | |||
Sodium Alginate | x | |||
Sodium Borate | x | |||
Soybean Oil | x | x | ||
Polycarbophil | x | x | ||
Cetylpyridinium Chlorid | x |
Tá dược | A | B | C | D |
---|---|---|---|---|
Butylated Hydroxyanisole | x | |||
CastorOil, Hydrogenated | x | |||
CottonseedOil | x | |||
Croscarmellose Sodium | x | |||
Methylcellulose | x | |||
Polyoxyl glycerides | x | |||
Povidone | x | |||
Stearic Acid | x | |||
Tragacanth | x | |||
Erythritol | x | |||
Acacia | x | x | ||
Carrageenan | x | |||
Cellulose, Microcrystalline | x | |||
Cellulose Acetate | x |
Hãy dành 15 phút để tìm hiểu vấn đề xung quanh. 02 bạn lên phân tích.
https://dainam.edu.vn