Thuốc mền dùng trên da và thuốc dán thấm qua da
2025-04-28
DẠNG THUỐC–DOSAGE FORM
Căn cứ | Khái niệm |
---|---|
Hình thức phân liều | Dạng phân liều của DC để đưa DC vào cơ thể nhằm phòng và chữa bệnh ( 1 lần và 1 liệu trình). |
Công đoạn BC | Là thành phẩm của một quy trình BC: - Đạt TCCL quy định - Cấp phát cho người bệnh |
Quan điểm SHD | Là hệ đưa thuốc: -DDS (Drug Delivery Systems) - TS (Therapeutic Systems) |
DẠNG THUỐC
Kt.bào chế
THÀNH PHẦN Dược chất/ Hoạt chất (active ingredient): Vai trò: là TP chính. Nguồn gốc: Hóa dược, dược liệu, chế phẩm sinh học. Tiêu chuẩn: Dược dụng (TCDĐ, TCCS của NSX). 1 DC có thể có nhiều cấp TC cho các dạng BC khác nhau (viên, tiêm), các dạng muối khác nhau.
THÀNH PHẦN Tá dược (non-active ingredient, Additive ingredient, excipients): Vai trò: Thuận lợi cho BC, tăng HQ và tuổi thọ của thuốc tiện dùng. Nguồn gốc: Tổng hợp, bán tổng hợp hoặc tách chiết từ tự nhiên. Tiêu chuẩn: TCDĐ, TCCS. Yêu cầu: Ít tác dụng riêng (trơ), ít tương tác, bền, kinh tế. (DĐVN V) Tá dược và chất phụ gia đem dùng không phương hại tới tính an toàn và tính hiệu quả của thuốc. CN tá dược: SX riêng cho từng dạng, từng chế phẩm.
THÀNH PHẦN Bao bì (recipient): Vai trò: Bảo vệ DC, tiện dùng, giới thiệu thuốc (tác động trực tiếp đến độ ổn định của DC). Yêu cầu: Không độc (1 số uống với DC vd. Vỏ nang cứng), ít tương tác. KTBC: Vô hình Tác động trực tiếp đến chất lượng dạng thuốc
Chất lượng thuốc
CHẤT LƯỢNG TC Dược điển Cảm quan: Hình dạng, màu sắc, mùi vị,… Cơ lý: Thể chất, độ bền cơ học, độ trong,… Hoá học: Định tính, định lượng (hàm lượng DC) Sinh học: Độ vô khuẩn, giới hạn vi cơ,… Bào chế: Đồng nhất về khối lượng, hàm lượng. Thông tư số 11/2018/TT-BYT Dược điển tham chiếu Dược điển châu Âu Anh Hoa Kỳ Quốc tế Nhật bản
DRUG PRODUCT Sản phẩm (product) của quy trình BC: Sản phẩm cuối cùng là Thành phẩm (final, finished product): Dạng thuốc Sản phẩm trung gian: Bán thành phẩm (semi-product) Thành phẩm (TP) của Quá trình (QT) này là bán TP của QT khác: Dược liệu ích mẫu Cao lỏng Cao đặc Nang
SPECIALTY PRODUCT Sản phẩm độc quyền thương mại với kí hiệu:Ⓡ Hiện có quá nhiều biệt dược Paracetamol : 419 loại Clopheniramin : 198 loại Vitamin C : 167 loại VitaminB1 : 145 loại
Rp Aspirin 0,5 g Bơ cacao vđ 1,5 g M.f. supp. D.t.d. No 6 Ds: đặt 1 viên khi đau - Mệnh lệnh - Công thức: thp + khlg - Dạng BC - Số lượng cần pha: 2 cách ghi (1 liều, tổng liều) - Hướng dẫn cách dùng
Dược động học là: Môn khoa học nghiên cứu các tác dụng của thuốc đối với cơ thể thông qua 4 quá trình: Hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ thuốc trong cơ thể. Dược lực học là: Môn nghiên cứu các tác động sinh lý của thuốc trên cơ thể hay trên cơ quan và các sinh vật ký sinh bên trong hoặc bên ngoài cơ thể. Sinh dược học là: Môn nghiên cứu ảnh hưởng của những yếu tố trong con người đến tác dụng của thuốc.
KHÁI NIỆM: SINH DƯỢC HỌC Sinh dược học là môn học nghiên cứu về các yếu tố thuộc về lĩnh vực bào chế và thuộc về người dùng thuốc ảnh hưởng đến quá trình hấp thu dược chất trong cơ thể
Giải phóng (Liberation): Mở đầu giải phóng LDA Yếu tố ảnh hưởng: Tương tác DC-Td, KTBC, môi trường giải phóng Hoà tan (Dissolution): Tạo điều kiện cho hấp thu Yếu tố ảnh hưởng: GP, độ tan, KTTP, KTBC, môi trường hoà tan Hấp thu (Absorption): Bảo đảm HQ Yếu tố ảnh hưởng: GP-hoà, đặc tính hấp thu, vùng hấp thu
Fredrik Johansson and Ronnie Paterson
(Yihong Qiu, 2016)
# Hấp thu Theo đường uống Tính thấm (Yihong Qiu, 2016) The term permeability is defined as the rate (cm/second) at which a solute is transported across the intestinal membrane, irrespective of transport mecha- nism. Various methodologies can be used for evaluation of intestinal permeability and drug absorption; each has its advantages and disadvantages.
Các yếu tố thuộc về người bệnh (Sinh học): Các yếu tố sinh lý Các yếu tố bệnh lý Đường dùng thuốc
BIOAVAILABILITY (BA) Tốc độ và mức độ hấp thu DC từ chế phẩm BC vào tuần hoàn chung và gây ra tác dụng tại đích mong muốn. Nơi tác dụng ? Thuốc không hấp thu ? Biểu thị = % DC được hấp thu/ liều trên nhãn Tiêm tĩnh mạch SKD = 100%, đường dùng khác: <1 2 loại SKD: in vitro, in vivo (tuyệt đối, tương đối)
ĐẶC TÍNH HOÁ LÝ CỦA THUỐC GỒM: ĐẶC TÍNH HOÁ LÝ CỦA DƯỢC CHẤT Lí - hoá tính: Độ tan, độ ổn định, dạng kết tinh, hiện tượng hydrat húa, dạng muối, KTTP, tạo phức, Đặc tính DĐH: Tính thấm, hấp thu,.. BC tác động chủ yếu vào tốc độ hoà tan, ↘ KTTP. TÁ DƯỢC: Loại tá dược Tương tác DC-TD KỸ THUẬT BÀO CHẾ: Ph/pháp, quy trình BC, thiết bị,… YẾU TỐ LIỀU YẾU TỐ SINH HỌC (vd. pH hệ tiêu hoá)
GIẢI PHÓNG – HÒA TAN – HẤP THU Tương quan giữa 3 bước GP >>> Hoà tan >> Hấp thu (Ít có vấn đề SDH) GP<<< Hoà tan << Hấp thu (Hạn chế về SDH) GP ~ Hoà tan ~ Hấp thu
GIẢI PHÓNG – HÒA TAN – HẤP THU Bào chế: Tác động vào GP nhằm điều tiết Hấp thu FR (fast release) IR (Immediate) MR (Modified R): SR, CR, PR,…… CD - controlled delivery, CR - controlled release LA - long acting, SR - sustained release, TR - timed release, XL - extended release, XR - extended release Các dạng thuốc khác nhau có Q/Tr SDH khác nhau
TƯƠNG ĐƯƠNG BÀO CHẾ(Pharmaceutical equivalents) là 2 CPBC: Cùng DC Cùng dạng thuốc Cùng hàm lượng Cùng đạt TCCL Khác tá dược, hình dạng THẾ PHẨM BÀO CHẾ (Pharmaceutical alternatives) là 2 CPBC: Cùng DC Khác dạng thuốc Khác dạng muối, ester hoặc phức Khác hàm lượng
Là 2 CPBC: Tương Đương BC hoặc Thế phẩm BC. Cùng SKD (ở giới hạn cho phép). Cùng 1 liều (quy đổi). Cùng 1 đk thực nghiệm (SKD tương đối như nhau). Nghiên cứu TĐSH nhằm so sánh 2 CPBC (biệt dược - thuốc generic) để dùng thay thế nhau trong lâm sàng đảm bảo an toàn, hiệu quả.
Thiết bị (diss. tester) Môi trường: + Bản chất + Lượng + Nhiệt độ Tốc độ khuấy Điểm lấy mẫu Phương pháp định lượng Cách đánh giá kết quả (sẽ học kỹ ở thuốc viên )
Ý NGHĨA Chưa phải là SKD thực sự. Công cụ để kiểm soát chất lượng (đảm bảo đồng nhất). Công cụ để xây dựng công thức, thiết kế các dạng thuốc. Công cụ sàng lọc, thay thế SKD in vivo.
Phương pháp đánh giá: Trên động vật, người tình nguyện Định lượng DC trong máu: Cho động vật (người) uống thuốc, lấy mẫu, định lượng DC/máu, vẽ đồ thị nồng độ/Liều: chính xác, đắt, ảnh SK (người) Định lượng DC trong nước tiểu: Không chính xác Đánh giá in vitro: rẻ, nhanh Đo tác dụng dược lý PP thích hợp khác
Trong đánh giá Tương Đương Sinh Học (TĐSH) in vivo thuốc generic thì khái niệm sinh khả dụng dược định nghĩa là tốc độ và mức độ hấp thu dược chất từ chế phẩm thuốc vào hệ tuần hoàn chung. Dược điển Việt Nam V
Đối tượng thử: Động vật: Trong NC, thuốc độc kg dùng/người, so sánh SKD, NC yếu tố ảnh hưởng SKD. Người TN: Đánh giá TĐSH— pháp lý (tốn kém)— tình nguyện, khỏe mạnh, khoảng 24 người (15 mẫu máu).Thuốc dành cho trẻ em??? Thiết kế: Đơn liều, chéo (đôi) PP định lượng: HPLC, thẩm định
Thuốc đối chứng - Thuốc phát minh đang lưu hành tại Việt Nam; - Thuộc danh mục thuốc đổi chứng của tổ chức Y tế thế giới; - Thuốc phát minh đang được lưu hành tại một trong các nước thành viên của Hội nghị hòa hợp quốc tế và các nước liên kết (gồm các nước thuộc EU, Mỹ, Nhật Bản, Canada, Úc, Thụy Sỹ); - Trong trường hợp không xác định được thuốc phát minh, lựa chọn thuốc đối chứng là thuốc đã được cấp phép và đang được lưu hành tại một trong các nước thành viên của Hội nghị hòa hợp quốc tế và các nước liên kết hoặc thuốc đã được đánh giá chất lượng bởi Tổ chức Y tế Thế giới.
Thông số đánh giá Mức độ và tốc độ hấp thu Cmax: Nồng độ hấp thu tối đa Tmax: Thời gian hấp thu tối đa AUC0-∞ = AUC0-t +AUCt-∞ AUC0-t:Quy tắc hình thang: mg*h/ml
tmax t1/2 Ít nhất bằng 3 lần thời gian bán thải AUCt-∞ nhỏ hơn 20% giá trị của AUC0-∞ Tiêu chuẩn Âu mỹ
Từ 3-5 lần thời gian bán thải Nồng độ thuốc bằng 1/10-1/20 nồng độ đỉnh DĐVN V Ít nhất 12 điểm điểm số 0 3-4 điểm trước 3 điểm xung quanh đỉnh 3-6 điểm sau
SKD IN VIVO Giới hạn chấp nhận
AUC0-t, Cmax: 80-125% Riêng Mỹ yêu cầu thêm thông số AUCt-∞ (Tại sao là 125%????) Thời điểm dừng quan sát
Các loại SKD SKD tuyệt đối: AUCthử/AUCtiêmtĩnhmạch (viên nén, nang/tiêm tĩnh mạch) SKD tương đối: AUCthử/AUCuống thử/đối chiếu (hay dùng trong đánh giá TĐSH)
Ý NGHĨA Nâng cao, Hiệu quả, An toàn (tác dụng sinh học # tác dụng điều trị). Cơ sở để lựa chọn thuốc điều trị thay thế. Đảm bảo đồng nhất về chất lượng. Buộc nhà SX nâng cao CL thuốc.
1 nhóm x 30 phút Các chủ đề Gelatin và gelatin vỏ nang cứng Tinh bột gạo, khoai tây, lúa mì, ngô, sắn và tinh bột thuỷ phân (Stach) Kaolin nặng, nhẹ và kaolin nhẹ thiên nhiên PROPYLEN GLYCOL Carbomer Tinh bột biến tính Natri glycolate A, B, C Polysorbat 20, 60, 80 Hydroxyethylcelulose và Hydroxyethylcelulose Nội dung báo cáo: Tên tiếng anh, tên tương tự Công thức hoá học Các đặc trưng hoá lý Nguồn gốc Áp dụng trong dạng bào chế gì? Khoảng nồng độ dùng mỗi dạng bào chế? Tác dụng dược lý riêng Tương kỵ Độc tính Độ ổn định và điều kiện bảo quản
Dược điển việt nam V, Bộ y tế, 2017. Handbook of Pharmaceutical Excipients, Raymond C Rowe et al , 2009. Handbook of Pharmaceutical Manufacturing Formulations, Sarfaraz K. Niazi, 2009 Kỹ thuật bào chế và sinh dược học các dạng thuốc, Võ Xuân Minh et al, 2006.
https://dainam.edu.vn